ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ E-ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.

E-ĐKC 1.4        Chủ đầu tư là: Chủ đầu tư: Trung tâm phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc, Địa chỉ: Km9 xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
E-ĐKC 1.6        Công trình bao gồm: Công trình bao gồm Cải tạo, sửa chữa và làm mới các công trình trong khuôn viên trụ sở làm việc của Trung tâm phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc, địa chỉ: KM số 9 xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
E-ĐKC 1.8
       Địa điểm công trường tại: KM số 9 xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
       Được xác định trong bản vẽ số: -
E-ĐKC 1.13
       Ngày hoàn thành dự kiến cho toàn bộ Công trình là: 180 ngày
E-ĐKC 1.14
       Ngày khởi công là: Ngày Chủ đầu tư phát lệnh khởi công.
E-ĐKC 1.15
       Nhà thầu là:
E-ĐKC 1.24
       Tư vấn giám sát là:Do Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu TVGS.
E-ĐKC 2.8
       Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: -
E-ĐKC 4
       Chủ đầu tư có thể ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
E-ĐKC 5
       Hình thức đảm bảo thực hiện hợp đồng: Hình thức đảm bảo thực hiện hợp đồng: Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành. Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc). Thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành và phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu theo Mẫu số 21 Chương VIII). - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá hợp đồng. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày -
       - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá hợp đồng.
       - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày -
       Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu không chậm hơn 28 ngày kể từ khi công trình được nghiệm thu, bàn giao, đồng thời Nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
E-ĐKC 7.1
       Danh sách nhà thầu phụ: -
E-ĐKC 7.2
       Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: 30 % giá hợp đồng.
E-ĐKC 7.4
       Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ -
E-ĐKC 14
       Yêu cầu về bảo hiểm: Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của Nhà thầu….
E-ĐKC 15
       Thông tin về Công trường là: Trung tâm phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc - KM số 9 xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
E-ĐKC 18
       Ngày tiếp nhận, sử dụng Công trường là: Sau khi hợp đồng thi công xây dựng công trình có hiệu lực và có biên bản bàn giao mặt bằng giữa bên A và bên B
E-ĐKC 21.2
       Thời gian để tiến hành hòa giải: Thời gian để tiến hành hòa giải: 28 ngày
       Giải quyết tranh chấp: Giải quyết tranh chấp: 1. Khi giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên phải tuân thủ nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được quy định tại Khoản 8 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 2. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải được thực hiện bởi cơ quan, tổ chức hoặc một, một số cá nhân chuyên gia (gọi chung là ban xử lý tranh chấp), khi đó việc xử lý tranh chấp hợp đồng thông qua ban xử lý tranh chấp được quy định như sau: a) Ban xử lý tranh chấp có thể được nêu trong hợp đồng tại thời điểm ký kết hoặc thiết lập sau khi có tranh chấp xảy ra. Số lượng thành viên ban xử lý tranh chấp do các bên tự thỏa thuận. Thành viên ban xử lý tranh chấp phải là người có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung tranh chấp, kinh nghiệm trong vấn đề giải quyết tranh chấp hợp đồng và hiểu biết về các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng xây dựng. b) Trong thời hạn hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày các bên nhận được kết luận hòa giải của ban xử lý tranh chấp, nếu một bên không đồng ý kết luận hòa giải của ban xử lý tranh chấp thì có quyền phản đối và các tranh chấp này sẽ được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật; trường hợp quá thời hạn nêu trên không bên nào phản đối kết luận hòa giải thì coi như các bên đã thống nhất với kết luận hòa giải. Khi đó, các bên phải thực hiện theo kết luận hòa giải. c) Chi phí cho ban xử lý tranh chấp được tính trong giá hợp đồng xây dựng và do mỗi bên hợp đồng chịu một nửa, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 3. Thời hiệu khởi kiện theo thủ tục Trọng tài hoặc thời hiệu khởi kiện lên Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật.
B. Quản lý thời gian
E-ĐKC 22
       - Ngày khởi công: Kể từ ngày ghi trong Thông báo khởi công
       - Ngày hoàn thành dự kiến: Kể từ ngày có biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng được các bên ký kết
E-ĐKC 23.1
       Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư Biểu tiến độ thi công chi tiết trong vòng 05 ngày, từ ngày ký Hợp đồng.
E-ĐKC 23.3
       - Thời gian cập nhật Biểu tiến độ thi công chi tiết: 07
       - Số tiền giữ lại nếu nộp muộn Biểu tiến độ thi công chi tiết cập nhật: Không
E-ĐKC 24.3
       Các trường hợp khác: Không
C. Quản lý chất lượng
E-ĐKC 27.2
       Vật tư, máy móc, thiết bị: Vật tư, máy móc, thiết bị: Vật tư, máy móc, thiết bị cần yêu cầu Nhà thầu cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm, nguồn gốc xuất xứ gồm: - Các loại máy móc, thiết bị chính: Ô tô, máy xúc, máy ủi, thiết bị lặn, máy cắt uốn, máy đầm, máy trộn, máy vận thăng,bình cứu hỏa, … - Các loại vật tư, vật liệu chính: Xi măng, cát, đá dăm, đá hộc, thép, vải địa kỹ thuật…
D. Quản lý chi phí
E-ĐKC 34.1
       Giá hợp đồng: -  VND
E-ĐKC 35.1
       - Tạm ứng: Theo qui định hiện hành
       - Thời gian tạm ứng: Theo quy định cụ thể của hợp đồng
E-ĐKC 36.1
       Phương thức thanh toán: Chuyển khoản. Số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán trong vòng không quá 20 ngày kể từ ngày Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật
       Điều chỉnh thuế: không được phép
E-ĐKC 38.1
       Phần tiền giữ lại từ số tiền thanh toán là: 5%.
E-ĐKC 42.1
       Mức phạt: -
E-ĐKC 42.2
       Yêu cầu về phạt do Chủ đầu tư không thanh toán cho Nhà thầu theo thời gian quy định trong Hợp đồng: -
E-ĐKC 42.3
       Mức thưởng: -
       Tổng số tiền thưởng tối đa: -
E. Kết thúc hợp đồng
E-ĐKC 46
       Thời gian bàn giao công trình: Sau khi đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng; - Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
E-ĐKC 47.1
       Thời gian nôp bản vẽ hoàn công: Tối đa 7 ngày sau khi nghiệm thu giai đoạn, 15 ngày sau khi nghiệm thu hạng mục công việc.
E-ĐKC 47.2
       Số tiền giữ lại: 5%